Khi chuyển đổi sơ yếu lý lịch sang tiếng Anh, Căn cước công dân (CCCD/ CMND) trở thành một trong những giấy tờ không thể thiếu. Trong tiếng Anh, làm thế nào để gọi Căn cước công dân, chứng minh nhân dân?
Dịch thuật CMND từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Independence – Freedom – Happiness
Native place: Chau Thanh District, An Giang
Permanent place: Hiep Trung Hamlet, My Hiep Son
The scar is 3cm above the right edge
Dịch thuật Căn cước công dân sang tiếng Anh
Independence – Freedom – Happiness
Gender: Male Nationality: Vietnamese
Permanent residence: 10/20 Nguyen Phuc Chu, Ward 15, Tan Binh, Ho Chi Minh City
A mole at the distance of 0.5cm on bottom front of left eyebrow
Head of Public Security Department
On Residential Registration and Management
Xem thêm dịch thuật công chứng căn cước, chứng minh nhân dân
Ở Việt Nam, thẻ căn cước được sử dụng trong thời Pháp thuộc (1945 trở về trước) như giấy thông hành hoặc giấy chứng minh trong phạm vi toàn Đông Dương.
Thẻ Căn cước Công dân (Việt Nam) được cấp và sử dụng tại Việt Nam từ năm 2016. Đến năm 1946, theo Sắc lệnh số 175-b ngày 6.9.1946 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, thẻ công dân được sử dụng thay cho thẻ căn cước. Từ năm 1957, thẻ công dân được thay bằng giấy chứng minh;
Dawn và sunrise là hai thuật ngữ thường được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ khoảnh khắc đẹp đẽ của bình minh, báo hiệu sự bắt đầu của một ngày mới. Thời điểm huyền diệu này thường gắn liền với sự thanh bình và những khởi đầu tươi mới. Hãy cùng tìm hiểu phiên âm và cách đọc bình minh tiếng Anh là gì nhé.
Dawn is the moment when the sun goes above the horizon, marking the start of a new day. It’s often associated with the peaceful and serene beauty of the early morning. Bình minh là thời khắc mặt trời mọc lên khỏi chân trời, báo hiệu sự khởi đầu của một ngày mới. Thường gắn liền với vẻ đẹp tĩnh lặng và yên bình của buổi sáng sớm.
1. The sky begins to brighten as dawn approaches. Bầu trời bắt đầu sáng lên khi bình minh đến gần.
2. Dawn is the quietest time of the day, perfect for meditation. Bình minh là thời điểm yên tĩnh nhất trong ngày, rất thích hợp để thiền.
The moment when the sun rises above the horizon, marking the start of a new day. It’s often associated with the peaceful and serene beauty of the early morning. Thời khắc mặt trời mọc lên khỏi chân trời, báo hiệu sự khởi đầu của một ngày mới. Thường gắn liền với vẻ đẹp tĩnh lặng và yên bình của buổi sáng sớm.
1. Every summer, we camp by the lake just to experience the tranquility of watching the sunrise over the water. Mỗi mùa hè, chúng tôi cắm trại bên hồ chỉ để tận hưởng sự tĩnh lặng khi ngắm bình minh trên mặt nước.
2. The sunrise over the city skyline was an unforgettable sight, signaling the start of another busy day. Bình minh trên đường chân trời của thành phố là một cảnh tượng khó quên, báo hiệu sự bắt đầu của một ngày bận rộn khác.
Sự khác biệt giữa “dawn” và “sunrise” đó là dawn xảy ra sớm hơn sunrise. Thực chất dùng dawn để nói về bình minh (thời điểm trước khi mặt trời mọc) sẽ chính xác hơn sunrise.
Dawn là thời điểm bắt đầu của bình minh, khi ánh sáng đầu tiên xuất hiện trên bầu trời nhưng mặt trời chưa mọc. Đây là giai đoạn trước khi mặt trời ló dạng. Dùng khi nói về khoảng thời gian trước khi mặt trời mọc, không có ánh nắng trực tiếp.
Sunrise là thời điểm mặt trời chính thức mọc lên từ đường chân trời, sau khi bình minh đã bắt đầu. Dùng để mô tả khoảnh khắc chính xác khi mặt trời mọc.
Ngoài ra, trong tiếng Anh Mỹ còn sử dụng từ “sunup”, một từ đồng nghĩa không chính thức của sunrise. Tuy nhiên, từ này có xu hướng mang tính dân dã, ít trang trọng hơn.
Cấu trúc của Căn cước công dân, CMND
Mẫu căn cước công dân gắn chip thay thế cho CMND củ và căn cước củ
Ở phía bên tay trái, từ trên xuống dưới gồm có:
Phía bên tay phải từ trên xuống của chứng minh nhân dân tiếng Anh bao gồm:
Dòng đầu tiên của mặt sau giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh là:
Phía bên tay trái có hai ô dùng để lưu lại dấu vân tay của người được làm giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh.
Phía bên tay phải từ trên xuống dưới lần lượt là:
Căn cước công dân tiếng Anh là gì/ Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?
Căn cước công dân/ CMND tiếng Anh là Identification (viết tắt là ID:) là hồ sơ nhận dạng để xác minh các chi tiết cá nhân của một người dưới hình thức một thẻ nhỏ, kích thước theo một tiêu chuẩn nhất định, nó thường được gọi là một thẻ nhận dạng (IC). Thẻ căn cước là những điểm cơ bản về gốc tích, quan hệ thân tộc, đặc điểm nhận dạng, đủ để phân biệt từng cá nhân trong xã hội.
Cách diễn đạt Căn cước công dân tiếng Anh như thế nào?
Căn cước công dân (CCCD) là loại giấy tờ cá nhân mới nhất của Việt Nam, thay thế cho Chứng minh nhân dân (CMND). Mặc dù CMND có thể vẫn sử dụng nếu chưa hết hạn, nhưng có thể song song sử dụng với Căn cước công dân (CCCD).
Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) khi dịch sang tiếng Anh thường được biết đến là “Identification” hoặc viết tắt là “ID”. Identification là một văn bản nhận diện quan trọng để xác minh chi tiết cá nhân của người sở hữu, thường được thiết kế theo một tiêu chuẩn cụ thể, thẻ nhận dạng thường được gọi là IC. Trên Identification sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin như: Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, dân tộc, đặc điểm nhận dạng...
Cấu trúc thành phần trên Căn cước công dân khi dịch sang tiếng Anh
Trong quá trình biên soạn hồ sơ bằng tiếng Anh, thông tin trên Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) cần được ghi chính xác. Dưới đây là một số quy ước chung về CCCD/ CMND.
Chú ý: Khi dịch thẻ căn cước công dân/ CMND sang tiếng Anh, hãy đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Đặc biệt, khi chuyển đổi, không được thay đổi bất kỳ nội dung nào. Ngoài ra, bạn nên tìm đến các đơn vị đáng tin cậy để dịch CCCD/ CMND nhằm tránh mọi sai sót.
Trong bài viết này, Mytour sẽ chia sẻ với bạn tên gọi tiếng Anh của Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân. Chúc bạn một ngày tràn đầy niềm vui!
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Chứng minh thư hay chứng minh nhân dân (hiện nay gọi là thẻ căn cước) là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Vậy Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Có cấu trúc ra sao? Hãy cùng chúng tôi giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé