Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
X. Countable noun and Uncountable noun – Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Ở trong tiếng Anh có hai loại danh từ đó là danh từ đếm được (Countable Noun) lẫn cả danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ như là: water (nước), tea (trà), sugar (đường)…
Danh từ đếm được: đó là danh từ đếm được gồm có cả danh từ số ít lẫn danh từ số nhiều:
Danh từ số ít thì chỉ một người hoặc một vật. Danh từ số nhiều ám chỉ hai người hoặc là hai vật trở lên.
– Cách để thành lập số nhiều cho danh từ đếm được là: bỏ a vsf thêm s vào đằng sau danh từ.
+ Riêng các danh từ tận cùng sẽ là -ch, -x, –s, -sh thì ta sẽ thêm es.
+ Những danh từ mà tận cùng là chữ y và trước chữ y là một phụ âm thì ta sẽ phải đổi chữ y thành chữ i rồi thêm đuôi es.
+ Với những danh từ có ở tận cùng là một phụ âm + o thì ta sẽ phải thêm đuôi es khi biến danh từ này chuyển sang số nhiều.
Ví dụ: Potato trở thành potatoes.
– Những danh từ đặc biệt khi mà chuyển đổi sang dạng thức số nhiều:
– Một số danh từ đếm được thì có chung hình thái cho cả hai dạng thức số ít và dạng thức số nhiều.
– Một số danh từ thì chỉ có hình thái ở dạng thức số nhiều như: trousers, glasses
I. The present simple – Thì hiện tại đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hoặc là Present simple tense) là một thì được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, khái quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.
– Diễn đạt, diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở trong hiện tại.
– Diễn tả, diễn đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
– Diễn tả, diễn đạt một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Cách này thì thường được sử dụng để nói về thời gian biểu, một chương trình đã được dàn xếp hoặc một kế hoạch đã được cố định theo một thời gian biểu.
– Được sử dụng ở trong câu điều kiện loại I.
– Được sử dụng ở trong một số cấu trúc đặc biệt khác.
Wh + am/ are/ is (not) + S + …?
Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)..?
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
– Thêm s vào phía đằng sau hầu hết những động từ như: want-wants; love-loves, work-works;…
– Thêm es vào phía sau những động từ mà kết thúc bằng x, s, ch, sh: watch-watches; wax-waxes; miss-misses; wash-washes; mix-mixes, fix-fixes;…
– Bỏ “y” và thêm vào ies vào phía sau của những động từ được kết thúc bởi một phụ âm + y như là:study-studies;…
– Động từ bất quy tắc thì sẽ chia như sau: Go-goes; have-has; do-does.
Cách phát âm của phụ âm cuối s/es: Chú ý những phát âm của phụ âm cuối này phải được dựa vào phiên âm quốc tế chứ không được dựa vào cách viết.
– /s/: Khi từ có ở tận cùng là những phụ âm như sau /f/, /k/, /t/, /p/ , /ð/
– /iz/: Khi từ có ở tận cùng là những âm như sau /s/, /t∫/, /ʒ/, /z/, /∫/, /dʒ/ (thường có ở tận cùng là những chữ cái như là ce, sh, x, z, ch, s, ge)
– /z/: Khi từ có ở tận cùng là các nguyên âm, những phụ âm còn lại.
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên, thường thường), often (thường, thường xuyên), frequently (thường xuyên, thường xảy ra) , sometimes (thỉnh thoảng, thường thường), hardly (hiếm khi), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), generally (nhìn chung, chung chung), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên).
+ “Every day”, “every month”, “every year”, “every week”……. (Mỗi/hàng ngày, mỗi/hàng tuần, mỗi/hàng tháng, mỗi/hàng năm)
+ “Once”/ “twice”/ “three times”/ “four times”….. “a day”/ “a week”/ “a month”/ “a year”,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm)
VIII. Possessive pronouns – Đại từ sở hữu (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
– Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu và sự thay thế cho một danh từ, một cụm danh từ mà đã được nhắc đến từ trước đó.
a) Sử dụng thay cho một tính từ sở hữu và thay cho một danh từ đã nói ở phía trước.
I gave it to my friends and to yours too. (= your friends) – Tôi đưa nó cho những người bạn của tôi và những người bạn của bạn
b) Sử dụng ở trong dạng câu sở hữu kép
He is a senior of mine. – Anh ta là một người đàn anh của tôi.
c) Sử dụng ở đằng cuối các lá thư như là một quy ước. Trường hợp này người ta sẽ chỉ sử dụng ở ngôi thứ hai.
Ví dụ: “Yours sincerely,” được sử dụng ở cuối đoạn của bức thư.
Học lịch sử giúp em tìm hiểu về
Học lịch sử giúp em tìm hiểu về
A. Quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. Sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.
C. Chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
D. Sự biến đổi của môi trường, khí hậu qua thời gian.
Trường TH Đinh Tiên Hoàng chỉ tiếp nhận học sinh có hộ khẩu phường Đa Kao từ năm 2014 và tháng 1-2015; TH Nguyễn Bỉnh Khiêm tiếp nhận học sinh phường Bến Nghé (KP 1, 2, 4,), không nhận học sinh khu Vinhome Sài Gòn- Ba Son; TH Lê Ngọc Hân ưu tiên học sinh có hộ khẩu quận 1.
VII. Simple future tense – Thì tương lai đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Thì tương lai đơn ở trong tiếng anh (Simple future tense) sẽ được dùng khi không ở trong kế hoạch hoặc chưa được quyết định là sẽ làm gì trước khi chúng ta thực hiện hành động nói. Chúng ta đưa ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thường thì sử dụng thì tương lai đơn cùng với động từ “think” ở đoạn đầu câu.
– Diễn đạt, biểu lộ một quyết định tại thời điểm nói.
– Đưa ra một lời yêu cầu, một lời đề nghị, một lời mời.
– Diễn đạt, biểu lộ một dự đoán mà không có sự căn cứ.
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai:
– in + khoảng thời gian: trong/khoảng/trong khoảng … nữa (in 3 minutes: trong khoảng ba phút nữa)
– tomorrow: buổi ngày mai, ngày mai
– Next day: buổi tới, ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Trong tuần tới/ trong tháng tới/ trong năm tới
Trong câu có sử dụng những động từ để chỉ quan điểm như là:
– think/ suppose/ believe/ …: nghĩ/ cho rằng là/ tin là
IV. Superlative – So sánh nhất (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the town.
He is the most elegant boy in my class.
Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
bad/ worse/ the worst – good/ better/ the best – little/ less/ the least – far/ farther(further)/ the farthest(the furthest) – many(much)/ more/ the most.
Đề giữa học kì 1 môn tiếng anh lớp 6
Tổng hợp bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 của nhiều trường THCS có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh luyện thi hiệu quả.
Bộ đề cương ôn tập kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh mới nhất, nhiều đề cương có đáp án chi tiết.
Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm
II. The present continuous – Thì hiện tại tiếp diễn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing + O
Nghi vấn: Am/is/are + S + Ving O ?
Thì hiện tại tiếp diễn thường có những cụm từ như sau ở trong câu: At present, at the present, at the moment, at this moment, now, right now, be quiet, look, at, listen.…
+ Diễn tả, diễn đạt những hành động đang diễn ra và vẫn cứ kéo dài ở trong hiện tại.
EX: She and her brother are going to school together at the moment.
+ Dùng để đề nghị hoặc cảnh báo hoặc đưa ra mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The babies are sleeping in their bedroom.
+ Dùng để diễn tả, diễn đạt một hành động sắp sửa xảy ra ở trong tương lai theo một kế hoạch đã được định trước.
Ex: I am flying to Barcelona to meet her tomorrow.
+ Diễn tả, diễn đạt một sự không hài lòng hoặc thái độ phàn nàn về một việc, một sự kiện gì đó khi ở trong câu có sử dụng “always”.
Ex: Her crush is always coming late.
Note : Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ mà chỉ tri giác, chỉ nhận thức, cảm nhận như là: feel, realize, seem, to be, see, hear, remember, forget, understand, know, smell, love, hate, like , want , glance, think…
Ex: He wants to go to the cinema at the moment rather than watching netflix at home.