Tiếng Anh 6 Unit 10 Looking Back

Tiếng Anh 6 Unit 10 Looking Back

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Match each word or phrase with its meaning.

lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống

c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.)

common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung

d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó)

street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố

e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác)

making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công

a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng)

dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo

b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết))

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

1. Match the verbs on the left with the nouns on the right

=> Answer:  2.c       3. e          4. a         5. b        6. f

2. Compiete the sentences with the words / phrases in the box.

gathering               lucky money

Cleaning               banh chung            peach

1. At Tet, my mother puts.................  into red envelopes.

- I'm ...................... my bedroom

3. ..................... is special for Tet.

4. We have ................. flowers only at Tet.

5. When everybody is at home together, we call it a family ....................

1. lucky money    2. cleaning       3. Banh chung

3. Tick  the things a child should do and cross the things he / she shouldn't when visiting someone's house. Then write sentences using should /shouldn't.

1. enter a room without knocking

He / She .................................................

He / She :..............................................

He / She : ..............................................

He / She :..............................................

5. ask for some water if he / she feels thirsty

He / She .................................................

1. He/ she  shouldn't enter a room without knocking

2. He/ She should ask to use the toilet

3. He/ She shouldn't take things from a shelf

4. He/She shouldn't make a lot of noise

5. He/ She should ask  for some water if he/she feels thirsty

4. Read the passage and fill the blanks with some or any.

My room is ready for Tet. By the window are (1)..........  balloons. There is a picture I made from  (2).............  old magazines. It's colourful, but I didn't use  (3).................... Paint or colour pencils. I love flowers, but I don't have i {4).............  yet. Oh, look at this new plant .It needs.................. (5) water, but it doesn't need (6) ............ sunlight. It can live in a room

1. some         2, some        3, any

4, any             5, some        6, any

Complete each sentence with a word or phrase from the box.

1. My younger sister is _____ listening to music while studying.

2. The native people there _____ us warmly when we arrived.

3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.

4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.

5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.

Complete the second sentence with the correct possessive form. (Hoàn thành câu với dạng sở hữu đúng)

→ Our house is next to my ________ house.

→ There’s a big bookshelf in _________ bedroom.

→ The kitchen is my _________ favourite room.

Sử dụng dạng sở hữu để diễn tả mối quan hệ sở hữu giữa người và đồ vật hoặc giữa các thành viên trong gia đình.

Ví dụ: “My teacher’s house” dùng dạng sở hữu “’s” để chỉ rằng “nhà của giáo viên” là sở hữu của “giáo viên của tôi.”

Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same.

1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.

If you play _______________________________.

Đáp án: If you play computer games for too long, you will harm your eyes.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu bạn chơi game điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của bạn.

2. Be careful with your diet, or you will get overweight.

You will _________________________________.

Đáp án: You will get overweight, if you aren't careful with your diet.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: S + will/can + V-inf” if S + V(s/es),

Dịch nghĩa: Bạn sẽ quá cân nếu bạn không cẩn thận với chế độ ăn của mình.

3. We'll go to the beach unless it rains.

If ________________________________________.

Đáp án: If it rains, we won't go to the beach.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi biển.

4. If you don’t hurry up, you will be late.

Unless _________________________________ .

Đáp án: Unless you hurry up, you will be late.

Giải thích: Vì “If … not …” bằng “unless”. Khi viết lại câu với “unless”, “not” trong câu gốc sẽ bị lược bỏ, các thành phần còn lại vẫn giữ nguyên.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.

5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.

If ________________________________________.

Đáp án: If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu giáo viên giải thích bài học lại, bạn sẽ hiểu rất kỹ.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 6 Project

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Bạn đang tìm kiếm đáp án cho bài học Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Looking Back? Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp đầy đủ đáp án kèm theo giải thích chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức và ôn tập hiệu quả. Từ từ vựng, ngữ pháp đến các bài tập thực hành, mọi thứ đều được giải thích rõ ràng để bạn hiểu sâu hơn và tự tin hoàn thành bài tập.

Make sentences. Use prepositions of place. (Đặt câu sử dụng giới từ chỉ vị trí.)

Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place) giúp mô tả vị trí của một vật so với vật khác.

Ví dụ: “The cat is on the table” (Con mèo ở trên bàn), sử dụng “on” để chỉ vị trí “ở trên” giữa mèo và bàn.

Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets.

1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.

2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.

Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.

3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?

4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.

5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?